LÀM CÁCH NÀO ĐỂ CHỌN NHŨ HÓA PHÙ HỢP

Share on facebook
Share on linkedin
Share on whatsapp
Share on telegram
Share on email

Việc chọn chất nhũ hóa phù hợp cho công thức của bạn có thể khó khăn.  Trong nhũ tương lý tưởng, chất nhũ hóa bị hút vào pha nước và pha dầu là như nhau. Nếu cân bằng bị nghiêng theo một trong hai hướng, chất nhũ hóa có thể mất tiếp xúc với pha mà nó ít bị hút hơn, khiến nhũ tương bị phá vỡ. Chất nhũ hóa làm nhiều hơn là đảm bảo sự ổn định; chúng cũng ảnh hưởng đến cảm giác, kết cấu và đặc tính của nhũ tương. Do đó, điều quan trọng là phải nắm được đầy đủ thông tin về sự lựa chọn của bạn và những tác dụng mà chúng mang lại.

Chất nhũ hóa là gì và nhũ tương hoạt động như thế nào?

Nhũ tương là hệ thống bao gồm hai hoặc nhiều vật liệu không trộn lẫn, trong đó một vật liệu (pha không liên tục hoặc trong) lơ lửng hoặc phân tán khắp vật liệu khác (pha liên tục hoặc pha bên ngoài) trong các giọt riêng biệt. Các pha không thể trộn lẫn có thể là nước, dầu hoặc silicone.

Chất nhũ hóa được sử dụng trong các loại kem và sữa dưỡng nhằm trộn nước với dầu. Vì nước và dầu không trộn lẫn mà vẫn tách rời nhau, nên cần có thêm một tác nhân (chất nhũ hóa) để tạo thành một hỗn hợp đồng nhất giữ nước và dầu lại với nhau.

Các mẹo giúp lựa chọn chất nhũ hóa hợp lý:

1. Xác định loại nhũ tương

a. Nhũ tương dầu trong nước (O/W)

  • Các giọt dầu được phân tán trong suốt pha nước liên tục
  • Kết cấu kem nhưng không cảm thấy nhờn
  • Màu sắc bởi thuốc nhuộm hòa tan trong nước
  • Độ dẫn điện cao: pH có thể đo được
  • Trộn dễ dàng với chất lỏng hòa tan trong nước
 
 

b. Nhũ tương nước trong dầu (W/O)

  • Các giọt nước được phân tán trong suốt pha dầu liên tục
  • Có xu hướng nhờn trừ khi sử dụng silicon
  • Nhuộm màu bằng thuốc nhuộm tan trong dầu
  • Độ dẫn điện thấp : Không thể đo pH
  • Trộn dễ dàng với chất lỏng kỵ nước

2. Chọn giá trị HLB phù hợp

Hệ thống HLB được sử dụng để xác định bản chất hóa học của chất nhũ hóa và loại nhũ tương được hình thành.

Giá trị HLB

Dạng nhũ tương

Ví dụ

< 8  HLB thấp

Nhũ tương nước trong dầu (W/O)

Emulri 6GPR ( Polyglycerol-6 Polyricinoleate)

Giá trị HLB: 3.0

9-15  HLB cao

Nhũ tương dầu trong nước O/W

Emulri 6GP (Polyglycerol-6 Palmitate)

Giá trị HLB: 10.5

> 15  HLB cao

Chất hòa tan

Emulri 10GCL (Polyglycerol – 10 Caprylate)

Giá trị HLB: 17.0

HLB-Value

3. Kiểm tra độ pH và khả năng tương thích.

Các loại chất nhũ hóa dựa trên điện tích:

I. Chất nhũ hóa ion

  • Mang điện tích; Dạng nhũ tương dầu trong nước (o/w) bằng lực đẩy điện từ.
  • Bị ảnh hưởng bởi điện tích dư thừa, độ pH cực cao và chất điện phân
  • Kết tinh ở nhiệt độ điểm đóng băng.
  • Hai loại:
 
 
 
 

a. Chất nhũ hóa anion

emulsifier charge
  • Điện tích âm
  • Không tương thích với môi trường cation
  • Ví dụ: Stearic acid, sodium stearoyl glutamate, glyceryl stearate

b. Chất nhũ hóa cation

  • Điện tích dương 
  • Không thích hợp với môi trường cation; Dùng cho dầu dưỡng tóc
  • Ví dụ: Cetrimonium chloride, Behentrimonium Chloride

II. Chất nhũ tương không ion

  • Không có điện tích; Các dạng nhũ tương o / w hoặc w / o bằng rào cản vật lý
  • Không bị ảnh hưởng bởi điện tích hoặc chất điện phân
  • Tương thích với cả chất nhũ hóa cation và anion
  • Giảm độ nhớt và hiệu quả ổn định ở vùng khí hậu ấm áp đến nóng
  • Ví dụ: Cetearyl alcohol, Stearyl Alcohol, Ceteareth-20
Non-ionic

4. Kiểm tra hình thức sản phẩm và quan tâm về hình thức tiếp thị:

Loại sản phẩm

Đầu vào chất nhũ hóa được đề xuất

Serum/ huyết thanh (o/w) dầu trong nước

• Hỗn hợp chất nhũ hóa sáp không ion

• Sử dụng liều thấp so với khuyến cáo

• Sử dụng polymer để ổn định và tạo độ nhớt

Gel dạng kem (o/w) dầu trong nước

• Sử dụng chất nhũ hóa polymer

• Không có kẹo cao su/polyme bổ sung

• Chất nhũ hóa dạng sáp không ion: liều lượng được khuyến nghị từ ít đến trung bình để tạo được “độ kem”

Nước rửa mặt dạng kem (o/w) dầu trong nước

• Chất nhũ hóa sáp HLB anion cao: sử dụng ở mức trung bình của liều khuyến cáo

• Hỗn hợp chất nhũ hóa cao HLB dạng sáp không ion: sử dụng liều lượng cao theo khuyến cáo

• Sử dụng polymer/cao su tương thích với nước để ổn định và tạo độ nhớt

• Cần có quá nhiều chất nhũ hóa để đảm bảo làm sạch tốt

Sữa/ Kem/ Bơ  dưỡng thể (o/w) dầu trong nước

• Chất nhũ hóa sáp HLB anion cao (nếu không có vấn đề tương thích): liều lượng được khuyến cáo ở mức trung bình

• Hỗn hợp chất nhũ hóa HLB cao dạng sáp không ion: liều lượng được khuyến cáo ở mức cao

• Thêm 2-3% chất nhũ hóa dạng sáp HLB thấp để tạo độ nhớt và giảm tác dụng xà phòng

• Sử dụng polyme/ cao su tương thích với nước để ổn định và tạo độ nhớt

Dầu xả

• Chất nhũ hóa lỏng hoặc sáp cation: liều lượng được khuyến cáo ở mức trung bình đến cao

• Hỗn hợp chất nhũ hóa cao HLB dạng sáp không ion: sử dụng liều cao theo khuyến cáo

• Sử dụng polyme/cao su tương thích với nước để ổn định và tạo độ nhớt (không phải cation)

• Không chứa chất tạo phức

Kem/sữa dưỡng thể (w/o) nước trong dầu

• Chất nhũ hóa sáp HLB thấp làm chất nhũ hóa chính

• Hỗn hợp sáp HLB thấp hoặc chất nhũ hóa lỏng thấp làm chất nhũ hóa thứ cấp

• Thêm polyme tương thích với dầu

• Thêm NacL hoặc Magie sulfat hepta hydrat vào pha nước để cung cấp điện tích cho nước

• Không sử dụng các chất tạo phức

Các công thức mẹo bổ sung

formulation tips

*Theo George Deckner của UL Prospector

Bạn muốn biết thêm về các giải pháp của chúng tôi?

Chúng tôi cung cấp chất nhũ hóa chất lượng tuyệt vời từ dòng Ecoori Emulri!

NHỮNG BÀI VIẾT LIÊN QUAN